Giải Toán lớp 6 bài 10: Tính chất chia hết của một tổng
Bài 83: Áp dụng tính chất chia hết, xét xem mỗi tổng sau có chia hết cho 8 hay không:
a) 48 + 56 b) 80 + 17
Lời giải
Bài 84: Áp dụng tính chất chia hết, xét xem hiệu nào chia hết cho 6:
a) 54 - 36 b) 60 - 14
Lời giải
Bài 85: Áp dụng tính chất chia hết, xét xem tổng nào chia hết cho 7:
a) 35 + 49 + 210; b) 42 + 50 + 140; c) 560 + 18 + 3
Lời giải
Bài 86: Điền dấu "X" vào ô thích hợp trong các câu sau và giải thích điều đó:
Lời giải
Bài 87: Cho tổng A = 12 + 14 + 16 + x với x thuộc N. Tìm x để:
a) A chia hết cho 2 b) A không chia hết cho 2
Lời giải
Ghi nhớ: Các số chia hết cho 2 là các số tận cùng bằng 0, 2, 4, 6, 8 (hay còn gọi là các số chẵn). Các bạn sẽ học về phần này trong bài 11.
a) Ta thấy 12, 14, 16 đều chia hết cho 2. Vậy để A = 12 + 14 + 16 + x chia hết cho 2 thì x bằng 0 hoặc là một số chẵn hay ngắn gọn hơn là x là số chia hết cho 2.
b) Tương tự, để A không chia hết cho 2 thì x là các số lẻ hay x là số không chia hết cho 2.
Bài 88: Khi chia số tự nhiên a cho 12, ta được số dư là 8. Hỏi số a có chia hết cho 4 không? Có chia hết cho 6 không?
Lời giải
Giả sử a chia cho 12 được thương là b (b thuộc N) có số dư là 8 suy ra a = 12b + 8
Từ đó ta xét:
Bài 89: Điền dấu "X" vào ô thích hợp trong các câu sau:
Lời giải
Chứng minh và ví dụ:
a) Tính chất chia hết của tổng. 12 + 18 = 30 Các số hạng 12, 18 chia hết cho 6 và tổng của chúng là 30 cũng chia hết cho 6. b) 7 + 5 = 12 7 và 5 không chia hết cho 6 nhưng 12 lại chia hết cho 6. c) Suy ra từ tính chất chia hết của tổng. Ví dụ tổng là 30, một số hạng là 20 đều chia hết cho 5 thì số hạng còn lại (là số 10) cũng chia hết cho 5. d) Suy ra từ tính chất chia hết của một hiệu. Giải thích như câu c. Ví dụ: Hiệu là 7, số bị trừ là 21
Bài 90: Gach dưới số em chọn:
Lời giải
a) Chọn số 3
b) Chọn số 2
c) Chọn số 3