Xem nhanh nội dung
- 1 Giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 mới Unit 3: Becoming Independent
- 2 Unit 3 lớp 11: Getting started
- 3 Unit 3 lớp 11: Language
- 4 Unit 3 lớp 11: Reading
- 5 Unit 3 lớp 11: Speaking
- 6 Unit 3 lớp 11: Listening
- 7 Unit 3 lớp 11: Writing
- 8 Unit 3 lớp 11: Communication and Culture
- 9 Unit 3 lớp 11: Looking back
- 10 Unit 3 lớp 11: Project
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 mới Unit 3: Becoming Independent
Unit 3 lớp 11: Getting started
1. Listen and read (Nghe và đọc)
Hướng dẫn dịch
Mai: Mình có thể thấy rằng bạn và Hoàng Minh đã trở thành bạn thân của nhau.
Lan: Đúng vậy. Mình thật sự thích cậu ấy vì cậu ấy không dựa vào người khác để được giúp đỡ và không bị ảnh hưởng bơi ý kiến của người khác.
Mai: Mình cũng thấy vậy. Cậu ấy rất độc lập.
Lan: Ừ, cậu ấy còn là một học sinh có trách nhiệm. Cậu ấy luôn hoàn thành nhiệm vụ đúng thời hạn và chưa bao giờ bị nhắc nhớ về bài tập và những công việc khác.
Mai: Đúng vậy.
Lan: Cậu ấy còn là một người đáng tin cậy. Tuần trước nhóm mình nhận một dự án và được giao làm phần khó nhất của dự án đó. Cậu ấy đã rất cố gắng và đã làm rất tốt.
Mai: Thật là tốt khi có một người bạn có thể tin cậy được. Cậu ấy dường như rất quyết tâm.
Lan: Cậu ấy là vậy đó. Tháng trước chúng mình được giao cho một bài toán hóc búa. Hầu hết các bạn lớp mình đều bó tay, vậy mà cậu ấy thức suốt đêm để giải và đã giải được.
Mai: Thật đáng ngạc nhiên!
Lan: Ừ, thậm chí thầy dạy Toán lớp mình đã rất ngạc nhiên khi đọc lời giải của cậu ấy. Một điều tốt về cậu ấy nữa là cậu ấy là người tự lực. Cậu ấy luôn cố gắng tìm cách giải quyết cho những vấn đề của mình và hiếm khi cần sự giúp đỡ từ người khác.
Mai: Chác hắn bố mẹ cậu ấy thật sự hài lòng khi có một cậu con trai như vậy.
Lan: Dĩ nhiên rồi. Cậu ấy còn giúp đỡ mọi người trong nhà rất nhiều. Vậy mà cậu ấy vẫn có thời gian đọc sách vì thế mà cậu ấy rất nhanh nhạy tin tức về những gì đang diễn ra trên thế giới. Nói chuyện với cậu ấy thật thú vị.
Mai: Lúc nào đó mình sẽ nói chuyện với cậu ấy.
Lan: Ừ, bạn nên thử xem sao. Cậu ấy còn là người tự tin và quyết đoán. Cậu ấy luôn tin vào chính bản thân mình và mình thật sự ngường mộ khá năng đưa ra quyết định nhanh chóng. Cậu ấy là một người rất độc lập!
Mai: Thật tuyệt! Bạn thật may mắn khi có một người bạn thân giống cậu ấy.
2. Answer the questions about the conversation. (Trả lời câu hỏi theo bài hội thoại.)
1. Because Minh doesn't rely on other people for help and isn’t intluenced by other people's opinions.
2. Because he always completes his tasks on time, and never needs to be reminded about the assignments and other schoolwork.
3. He tried hard and spent the whole night on a hard Maths problem when most students in the class had given up.
4. He always tries to find solutions to his problems and seldom needs help from others.
5. Responsible, reliable, self-reliant, determined, well-informed and confident.
6. Student's own answers.
3. Read the conversation again. Match the words with their definitions. (Đọc lại đoạn hội thoại rồi ghép nhừng từ đã cho phù hợp với định nghĩa của chúng.)
1-d | 2-e | 3-b | 4-c | 5-f | 6-a |
4. Find the sentences with to-infmitives after adjectives or nouns in the conversation and write them in the spaces below. (Tìm những câu có sử dụng động từ nguyên mẫu có to sau tính từ hoặc danh từ trong đoạn hội thoại rồi viết vào khoảng trống cho bên dưới.)
1. It's good to have a friend you can rely on.
2. Even our Maths teacher was very surprised to read his answer.
3. His parents must be really pleased to have such a son.
4. But he still has time to read,…
5. It's interesting to talk to him.
6. I really admire his ability to make decisions so quickly.
7. You're lucky to have a close friend like him.
Unit 3 lớp 11: Language
Vocabulary
1. Complete the table with words that have the same roots as the adjectives in the first column. Some adjectives do not have all the corresponding word forms. Use a dictionary, if necessary. (Hoàn thành bảng dưới đây bằng nhừng từ có cùng gốc với những tính từ ở cột thứ nhất. Một số tính từ không có dạng thức từ phù hợp. Dùng từ điển khi cần.)
Adjective | Noun | Adverb | |
1. | reliable | reliability | reliably |
2. | confident | confidence | confidently |
3. | independent | independence | independently |
4. | self-reliant | self-reliance | |
5. | decisive | decisiveness | decisively |
6. | determined | determination | determinedly |
7. | responsible | responsibility | responsibly |
2. Complete the sentences with some of the words from 1. (Hoàn thành câu bằng một sổ từ ở bài tập 1)
1.reliable | 2. confidence | 3. well-informed | 4. responsible |
5. self-reliance | 6. decisively | 7. Independence |
Pronounciation
1. Listen and repeat the following sentences, paying attention to the linking between the words. (Nghe và lặp lại những từ sau. Chú ý đến sự kết nối giữa các từ với nhau.)
1. He's a new student in our class.
2. He always fulfills all tasks on time.
3. He knows a lot about life and the world around.
4. Now it’s time for all of us to celebrate our achievements.
5. An independent person is capablec of doing things by herself.
2. Listen and link (v) the consonant sounds and the vowel sounds. Then practice reading the sentences. (Nghe và kết nối phụ âm với nguyên âm, sau đó tập đọc những câu đó.)
1. Line up and wait till tell you what to do.
2. My number is oh nine oh eight seven six oh four oh five (0908760405).
3. You could earn a lot of money if you write an interesting e-book.
4. Once upon a time, there was a frog that lived in a little pond.
5. Take a box from over there and give it to me.
Grammar
1. Work in pairs. Underline the to-infinitive in the sentences you found in 4 in GETTING STARTED. Pay attention to how the infinitives are used. (Làm việc theo cặp. gạch dưới những động từ nguyên mẫu có to trong những câu em tìm được ở bài tập 4 trong phần GETTING STARTED. Hãy chú ý đến cách dùng của các động từ nguyên mẫu có to)
1. It's good to have a friend you can rely on.
2. Even our Maths teacher was very surprised to read his answer.
3. His parents must be really pleased to have such a son
4. But he still has time to read…
5. It's interesting to talk to him.
6. I really admire his ability to make decisions so quickly.
7. You're lucky to have a close friend like him.
2. Rewrite the sentences using the to-infỉnitive. (Hãy viết lại những câu dưới đây, sử dụng động từ nguyên mẫu có to)
1. The little boy was afraid to jump into the pool.
2. She is proud to be the leader of the group.
3. The students were excited to hear that they had won the competition.
4. My mother was very surprised to hear that I would take part in the storytelling contest.
5. I'm sorry to disturb you.
3. Combine the sentences using to-infinitive. (Dùng động từ nguyên mẫu có to để nối những câu dưới đây/)
1. It's unreasonable to expect that everybody will understand you.
2. It's impossible to guess what will happen.
3. It's easy to learn some simple sentences in Knglish such as How are you? or Thank you.
4. It's necessary to take a map with you when travelling in a foreign country.
5. It's possible for you to finish the project on your own.
4. Rewrite the sentences using the nouns in brackcts and a to-infinitive phrase. (Dùng danh từ cho trong ngoặc đơn và một cụm động từ nguvên mẫu có to đê viết lại những câu dưới đây.)
1. You are not ill so there's no need to stay in bed.
2. My teacher has the ability to make complicated things easy to understand.
3. His decision to take part in the contest surprised all of US.
4. I couldn’t get permission lo go to the party.
5. I didn't know about their plan to go to Nha Trang for the summer holidays.
Unit 3 lớp 11: Reading
1. Work with a partner, ask and answer the questions. (Làm việc với bạn cùng lớp, hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)
2. Read the text and select the statement that expresses its main idea. (Đọc bài đọc và chọn câu diễn tả ý chính của bài.)
Hướng dẫn dịch
Kỹ năng quản lý thời gian
Việc trở thành người độc lập là khả năng tự chăm sóc bản thán và không cần dựa dẫm vào bất kỳ ai khác. Đó là điều mà nhiều bạn trẻ đang nỗ lực để đạt được. Tuy nhiên khả năng sống độc lập không phải phát triển tự nhiên: bạn cần có một số kỹ năng sống để không phụ thuộc vào cha mẹ hoặc anh chị mình. Trong số những kỹ năng đó thì kỹ năng quan lý thời gian có lẽ là kỹ năng quan trọng nhất. Khi bạn có kỹ năng quản lý thời gian tốt, bạn sẽ có được sự tự tin và sự tự tôn trọng bản thân. Những kỹ năng này cũng sẽ giúp bạn làm tốt công việc hàng ngày của bạn bao gồm cả trách nhiệm của bạn ở trường cùng như ở nhà. Nếu bạn sử dụng thời gian một cách khôn khéo, bạn sẽ không cảm thấy bị áp lực khi ngày thi đến gần. Bạn còn có thể hành động một cách độc lập và có trách nhiệm hơn, đạt nhiều điểm cao hơn ở trường và có thêm nhiều thời gian hơn dành cho gia đình và bạn bè.
Có được kỹ năng quản lý thời gian cũng không phai là quá khó. Đầu tiên bạn hãy lập kế hoạch cho những việc bạn cần làm trên bảng kế hoạch hoặc trên một ứng dụng ở điện thoại di động của bạn. Hãy sắp xếp chúng theo thời gian biểu đế sau đó bạn có thể kiểm tra. Bạn hãy xác định bạn cần bao nhiêu thời gian cho mỗi công việc và giới hạn thời gian cho công việc dỏ. Thứ hai, bạn hãy ưu tiên cho các hoạt động của bạn. Nếu bạn có qua nhiều việc phải làm trong một ngày hay một tuần, bạn có thể sẽ lúng túng vì phải tìm cách thu xếp công việc. Vì thế mà hãy quyết định việc nào là quan trọng với bạn và dành nhiều thời gian nhất cho công việc dó hoặc xếp nó lên đầu danh sách. Thứ ba, bạn hãy xây dựng lại thói làm việc hàng ngày vì khi đã thành lề thói hàng ngày thì chúng sẽ tốn ít thời gian thực hiện hơn.
Kỹ năng quản lý thời gian không thể trong một ngày mà có được. Tuy nhiên khi bạn đă có những kỹ năng đó, chúng có thể giúp bạn trở nên độc lập.
D Time-management skills has many benefits and there arc three steps to develop them.
3. Read the text again. Dccidc whether the sentences are true (T), false (F), or not given (NG). (Đọc lại bài đọc rồi quyết định xem những câu sau đây đúng (T), sai (F) hay không có thông tin (NG).)
1.NG | 2.F | 3.F | 4.T | 5.T |
4. Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi sau.)
1. With good time-management skills, you don't feel very stressed when exam dates are approaching; you can act more independently and respossibly, get better grades at school and have more time for family and friends.
2. Write the things you will have to do on a planner or an app on your mobile device, and put time limits on them.
3. So you can check them later.
4. Decide what is important to you and give it the most of your time or add it to the top of your list.
5. Once routines are developed, they take less time to do.
5. Work in groups. Discuss the questions. (Làm việc theo nhóm. Thảo luận các câu hỏi.)
Unit 3 lớp 11: Speaking
1. The table below presents the skills teens need to develop in order to he independent, and the reasons why those skills are necessary. Work in pairs. Discuss and match the skills with the appropriate reasons. (Bảng dưới đây trình bày những kỹ năng các bạn thanh thiếu niên cần xây dựng cho mình để trở thành người độc lập và lý do tại sao những kỹ năng đó là cần thiết. Làm việc theo cặp. thào luận và ghép các kỹ năng với những lý do phù hợp.)
1.d | 2.f | 3.e | 4.a |
5.g | 6.b | 7.c |
2. Lan and Minh are talking about what they think are the most important skills they need ỉn Order to be independent. Use the words in the box to complete their conversation. Then practise it in pairs (Lan và Minh đang nói về những điều họ cho là những kỹ năng quan trọng nhất để trở thành người độc lập. Hãy dùng từ cho trong khung để hoàn thành cuộc nói chuyện của các bạn ấy rồi tập hội thoại theo cặp.)
1. loneliness | 2. decisions | 3. Interpersonal communication | 4. communicate |
3. If you want to he independent, which of the skills in 1 are the most important for you? Work in pairs. Use the ideas in 1 to have a similar conversation as the one in 2. (Nếu bạn muốn độc lập, theo bạn kỹ năng nào ở bài tập 1 là quan trọng nhất? Theo cặp, hãy sử dụng những ý tưởng ở bài tập 1 làm thành một cuộc hội thoại tương tự như ở bài tập 2.)
Unit 3 lớp 11: Listening
1. Look at the photo and answer the questions. (Hãy nhìn tranh và trả lời câu hỏi.)
– The boy is learning to ride a bike. His father is helping him to learn to ride it independently.
– Yes, I think he needs his father's assistance because he can't ride a bike by himself for the first time.
2. Listen to an interview on Life Skills, the most popular radio show for teens and parents, and match the statements with the speakers. (Hãy nghe cuộc phỏng vấn nói về những kỹ năng sống, chương trình phát sóng truyền thanh được yêu thích nhất dành cho tuổi thiếu niên và các bậc phụ huynh rồi ghép những lời phát biểu theo đúng người nói.)
Long: b,f | Tuấn: a,d | Minh: c,e |
Audio Script
MC: Hello and welcome to Life Skills, the most popular radio show for teens and parents. Today. I've invited three Grade 11 students to share with us how their parents help them to become independent. Long, would you like to start?
Long: Hi. well. I'm the only child, so my parents tend to be overprotective of me. They didn't let me do any household chores and drove me to school until finished Grade 9. However, since I was a little child. I’ve always been encouraged to voice my opinions. My parents even aske for my opinion before they make important family decisions.
MC: That’s great. That helps you develop self-confidence. And Tuan? How do your| parents help you become independent?
Tuan: Well, my parents focus on teaching me about responsibility. I’m given a list on responsibilities, such as doing household chores, looking after my grandparents… And my parents make sure that I fulfill all of them. If I fail. I get punished. Bui if I do them well, I get a reward. This keeps me motivated.
MC: Your parents seem strict, but also very fairễ What about you, Minh?
Minh: My parents set some limits and establish rigid rules about important issues. I have to do chores and follow a set routine. But I can make my own choices about personal things such as clothes, books or toys. My parents encourage me to consider all options before making my own decisions.
MC: Yes, setting limits can teach you self-discipline, and keep you safe and healthy. It's also great that your parents teach you decision-making skills. I hope thai one day you'll be ready to leave home and live independently. Thank you so much for joining the show.
3. Answer the questions. (Trả lời câu hỏi)
1. Because they didn't let him do any household chores and drove him to school until he finished Grade 9.
2. To voice (speak out) his opinions.
3. They focus on teaching him about responsibility.
4. If he does his responsibility well, they give him a reward.
5. To do chores and follow a set routine.
6. He can make his own choices about these items.
4. Work in groups. Tell your group members whether you were brought up in the same way as Long, Tuan, or Minh. (Làm việc theo nhóm. Kể cho các bạn cùng lớp nghe xem bạn có được nuôi dạy giống như Long; Tuấn hoặc Minh không.)
Unit 3 lớp 11: Writing
1. Read the advertisement for life skills courses in Teenage Magazine below and answer the questions. (Hãy đọc mục quảng cáo về các khóa học kỹ năng sống trên Tạp Chí Thiếu Niên dưới đây rồi trả lời câu hỏi.)
Hướng dẫn dịch
TRUNG TÂM RÈN LUYỆN KỸ NĂNG NGÔI SAO XANH
Những kỹ năng bạn cần để trở thành người độc lập
Bạn có muốn trở thành người độc lập?
Bạn có muốn sống dựa vào chính minh một cách thành công?
Vậy thì hãy theo khóa học của chúng tôi. Chúng tôi sẽ dạy cho bạn những kỹ năng bạn cần.
Chúng tôi có rất nhiều khóa học khác nhau dành cho bạn:
Đối mặt với sự cô đơn
Đặt mục tiêu
Xư lý sự căng thẳng
Quản lý thời gian
Các kỹ năng tương tác cá nhân và nhiều hơn nữa …
Hãy ghi danh theo học ngày hôm nay và được xếp vào lớp nhừng người đến sớm
Để biết thêm thông tin, hãy viết thư về:
Ms. Angela Brown, Blue Rose Rd. Chanel. FL 32924
1. Courses that teach the skills people need to become independent.
2. Those who want to be independent / live on their own successfully.
3. The skills to overcome the feeling of loneliness.
4. A discount on tuition fee.
5. Write to Ms Angela Brown.
2. Denise is interested in the life skills courses. Below is her letter asking for further information, but the parts are jumped-up. Put them in the right order according to the template on page 32. (Denise quan tâm đến khóa học dạy kỳ năng sống. Dưới đây là bức thư cô ấy viết yêu cầu biết thêm thông tin, nhưng những phần trong bức thư đã bị đảo lộn. Hãy xếp chúng lại theo đúng thứ tự theo mẫu viết thư ở trang 32.)
1.d | 2.a | 3.f | 4.b | 5.e | 6.c |
3. Match each problem with its sign. Then discuss with a partner. (Hãy ghép từng vấn đề một với các dấu hiệu của nó. Sau đó thảo luận với bạn bên cạnh.)
1. Lacking time-management skills: c,d.
2. Suffering from stress: a, e.
3. Lacking interpersonal: b, f.
4. Imagine that you have one of the problems above. Write a letter similar to the one in 1 to Ms Brown for advice on a suitale course and get further information about (Hãy tưởng tượng rằng em gặp phải một trong những vấn đề trên. Hãy viết một lá thư tương tự như trong bài tập 2 cho cô Brown về một khóa học thích hợp và hỏi thêm thông tin về:)
December 15th, 2015
Dear Ms Brown.
I am writing to ask you about the life skills courses you advertised in the Youth Magazine.
! am now in Grade 11 and have such a lot of work to do that I don't have time to finish all
Could you advise me how I can use mv time wisely and properly? I would also like to know which course is suitable for me and how much the tuition fee will be. I would he grateful if you could give me more information about the course duration, the trainer in charge, the starting date and the certificate I will receive after finishing the course.
I hope that your answer will help me make the right choice. I'm looking forward to hearing from you soon.
Yours sincerely,
Tran Bao Ngoc
Unit 3 lớp 11: Communication and Culture
Communication
1. Work in groups. Discuss the extract and prepare a short talk expressing your group’s opinion about it. You can use the following questions to guide you (Làm việc theo nhóm, thảo luận về đoạn trích và chuân bị một bài nói ngắn trình bày ý của nhóm em về đoạn trích đó. Em có thể dùng những câu hỏi gợi ý dưới đây.)
1. What kind of person does the father want his son to grow up to be?
He wants his son to grow up to be independent.
2. What does the father mean by saying: You got a dream you gotta protect it. and want something, go get / Do you agree with him? Why / Why not?
The father wants his son to do everything with strong desire and determination to ges success.
3. What's your dream? How do you protect it and make sure it will come true one day? (Ý kiến cá nhân)
Hướng dẫn dịch
Một người cha bảo con trai mình:
Đừng bao giờ để ai nói rằng con không thể làm một việc gì đó. Kể cả bố cũng không được. Con có ước mơ, con phải bảo vệ nó. Khi chính con người ta không thể làm điều gì đó, họ sẽ bảo rằng con không thể làm điều đó. Con muốn điều gì đó, hãy thực hiện nó.
Culture
1. Read the two passages about how American and Vietnamese parents raise their I children and answer the questions. (Hãy đọc hai doạn văn nói về cách dạy con cái của các bậc cha mẹ người Mỹ và người Việt rồi trả lời câu hỏi.)
1. To teach their children to live independently.
2. To protect their children and to provide them with a happy and wealthy childhood.
3. They make them do things such as W'ashing. cleaning and cooking for themselves fronl the time they are very small.
4. No. Vietnamese parents seldom ask for their children's opinions before making family choices.
5. They show respect for them and let them voice their opinions on family issues.
6. After they get married.
Hướng dẫn dịch
Cách dạy con cái ở Mỹ
Đối với nhiều người Mỹ, nhiệm vụ quan trọng nhất của cha hoặc mẹ là dạy cho con mình biết sống độc lập. Từ lúc còn thơ, hầu hết trẻ em Mỹ đều có phòng riêng và không bao giờ ngủ cùng bố mẹ.
Các bậc cha mẹ người Mỹ giúp con mình trở nên tự lập bằng cách bắt chúng phải làm những việc như giặt giũ, lau chùi, tự nấu ăn ngay từ khi các em còn rất nhỏ. Để giúp phát triển sự tự tin của con cái mình, các bậc cha mẹ người Mỹ luôn bày tỏ sự tôn trọng con cái và để chúng đưa ra ý kiến của mình về những vấn đề gia đình.
Ngay sau khi rời ghế nhà trường, hầu hết các em đều thoát khởi cuộc sống gia đình và bắt đầu một cuộc sống thật sự độc lập.
Ở Việt Nam
Nhiều bậc cha mẹ người Việt cho rằng vai trò quan trọng nhất của họ là bảo vệ con cái mình và cho chúng một tuối thơ đầy đủ, hạnh phúc. Các em bé thường ngủ cùng bố mẹ và nhiều em mãi đến khi học xong tiểu học mới thôi không ngủ cùng bố mẹ nữa.
Trong khi nhiều trẻ em ở những vùng nông thôn phải đi làm để đóng góp vào việc chi tiêu trong gia đình, hầu hết các em ở thành phố không phải làm bất cứ việc gì ngoài việc học. Ở cả thành thị và nông thôn, các bậc cha mẹ hiếm khi hỏi ý kiến con cái trước khi đưa ra những lựa chọn trong gia đình.
Con cái không thoát ly cuộc sống gia đình trước khi các em lập gia đình. Thậm chí sau khi con cái kết hôn nhiều bậc cha mẹ vẫn còn muốn con cái mình sống cùng nhà với bố mẹ.
2. Make some comparisons between the two ways of child raising using While, whereas, different from. (Hãy so sánh giữa hai cách dạy con, sử dụng While, whereas, different from.)
Many Vietnamese parents think their most important role is to protect their children and provide them with a happy and wealthy childhood whereas American parents help their kids to become self-reliant by making them do such things as washing, cleaning and cooking for themselves from the time they are very small.
Right after American children finish school, most of them will move out of the family home and start a truly indenpent life while Vietnamese children do not move out of the family home before they get married. Even the, may parents still want the couple to live with them in the same house.
Unit 3 lớp 11: Looking back
1. Listen and repeat these sentences. Then listen again and link the final consonants and initial vowels. (Nghe và lặp lại những câu này. Sau đó nghe lại và đánh dấu nối các phụ âm cuối với các nguyên âm đầu.)
2. Read the paraghraph below and link ) the final consonants and initial vowels. Then listen and check your answers. (Đọc đoạn văn dưới đây và nôi các phụ âm cuối với các nguyên âm đâu. Sau đó nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn.)
Being independent is being able to take care of yourself, and not having to rely on anyone else. That is what many young people strive for. However, the ability to live independently does not develop naturally: you need a number of lifeskills to stod reiving on your parents and older siblings.
Vocabulary
1. Complete the sentences with the words in the box. (Hoàn thành các câu sau với các từ trong khung.)
1. confident. | 2. well-informed. | 3. determined. | 4. decision. |
5.decisiveness | 6.responsibly. | 7.reliability | 8.independent |
Grammar
1. Combine the sentences, using to-infinitives. (Hãy nối các câu lại với nhau, sử dụng động từ nguyên mẫu có to)
1. Denis was happy to receive a letter from his mother.
2. Ann was so lucky to pass the exam.
3. It's impossible to learn a foreign language in one day.
4. The students are very keen to take part in the "Green Day" activities.
5. It's necessary for you to develop habits that will keep your body healthy and clean.
6. We are relieved to hear that I lelen is feeling better now.
7. It's difficult to guess what will happen.
8. It's important to learn how to get from one place to another.
9. It's important to learn how to cope with loneliness.
10. Dave was very surprised to receive a birthday gift from an old friend.
2. Rewrite the sentences, using the nouns in brackets and to-infinitives without changing rhe meanings of the sentences. (Viết lại câu, sử dụng danh từ cho trong ngoặc đơn và động từ nguyên mẫu có TO mà không thay đổi nghĩa của câu.)
1. Their goal to win the first prize seems unrealistic.
2. Nobody knew about his dream to become a doctor.
3. Her failure to obey the school rules upset her parents very much.
4. Tania's ability to speak three foreign languages is amazing.
5. Tom's attempt lo persuade his parents to allow him to join the club failed.
6. He made an effort to overcome any difficulties by himself.
Unit 3 lớp 11: Project
1. Complete the questions. Tick the number based on how accurate each statement is for you. The number you tick represents the point(s) you get for each item. (Hoàn thành phiếu câu hỏi. Đánh dấu vào con số dựa vào sự chính xác của các câu phát biểu đối với bạn. Con số bạn đánh dấu tương ứng số điểm bạn nhận được cho mỗi câu.)
Add up all the points. The more points you get means the more independent you are.
2. Work in groups of ten. Make questions from the statements in the questionaire. Then use the question to interview students in your group. Find out how independent they are. Report the results to the class. (Làm việc theo nhóm gồm 10 bạn. Đặt câu hỏi từ các cảu phắt biểu trong phiếu câu hỏi. Sau đó sử dụng câu hỏi để phỏng vấn các bạn trong nhóm bạn. Tìm hiểu xem họ độc lập đến mức nào. Tường thuật kết quả trước lớp.)
Từ khóa tìm kiếm
- I dont know overcome i to loneliness how the feeling of more become indepemdent sap xep cau
- talk about independent lớp 11
- tiếng Anh 11 unit 3 communication câu 3
- tiếng anh 11 unit 3 speaking
- Unit 3 becoming independent speaking