Kiến thức Tiếng Anh 10 mới

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 mới Unit 8 New Ways To Learn

  • Google+
  • Linkedin
  • Pinterest

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 mới Unit 8 New Ways To Learn

GETTING STARTED (BẮT ĐẦU)

Learning with personal electronic devices 

Học với thiết bị điện tử cá nhân

1. Nghe và đọc.

Hùng: Mình đang chuẩn bị một bài thảo luận trên lớp về thiết bị điện tử cá nhân. Bạn có nghĩ rằng điện thoại thông minh, máy tính xách tay và máy tính bảng hữu ích cho việc học không?

Phong: Chính xác. Chúng là những thiết bị hiện đại mà đã thay đổi cách chúng ta học.

Hùng: Ồ, tuyệt? Mình nghĩ người ta sử dụng điện thoại thông minh hầu như để trò chuyện.

Phong: Đúng vậy, nhưng điện thoại thông minh cũng có thể được sử dụng để chụp hình hay ghi âm bài học của học sinh, mà sau đó có thể đem chia sẻ cho lớp.

Hùng: Thật vậy. Còn máy tính xách tay thì sao?

Phong: Ô, chúng cũng là một công cụ học tập xuất sắc. Bạn có thể lưu trữ thông tin, ghi chú, viết tiểu luận và tính toán.

Lâm: Bạn có thể truy cập Internet, tải những chương trình và thông tin mà có thể giúp bạn hiểu bài và mở rộng kiến thức của bạn.

Phong: Đúng vậy. Máy tính xách tay của mình, là món quà từ ba mẹ mình, rất hữu ích. Mình sử dụng nó để làm bài và dự án bài học và để học tiếng Anh.

Hùng: Mình hiểu rồi. Còn về máy tính bảng?

Phong: À, một tablet hay một máy tính bảng là một loại máy tính di động và…

Lâm: Nó có thể được dùng để ghi chú với bút số trên màn hình cảm ứng. Một máy tính bảng cũng hoàn hảo cho người mà công việc của họ là viết và vẽ.

Phong: Đúng vậy. Một máy tính bảng với Wifi truy cập Internet và là một công cụ hay để tra cứu thông tin.

Hùng: Thật tuyệt! Không còn nghi ngờ gì khi nhiều người đang sử dụng những thiết bị này.

2. Đọc bài đàm thoại lần nữa và kiểm tra thử những câu sau đúng (T), sai (F) hoặc không được cho (NG).

1. Điện thoại thông minh, máy tính xách tay và máy tính bảng là những thiết bị hiện đại mà đã thay đổi cách chúng ta nghĩ. (F)

2. Theo Phong, học sinh sử dụng điện thoại thông minh để ghi âm cuộc điện thoại của chúng, mà chúng chia sẻ với lớp sau đó. (F)

3. Phong nói rằng người ta cũng sử dụng máy tính để bàn như cách mà họ dùng máy tính xách tay. (NG)

4. Những chương trình và bài học dược tải từ Internet có thể giúp người ta mở rộng kiến thức. (T)

5. Theo Lâm, máy tính bảng là một loại máy tính di động mà có thể được dùng để ghi chú với một cây bút thông thường trên màn hình cảm ứng. (F)

6. Phong nghĩ rằng một máy tính bảng với Wifi là một công cụ hay để tra cứu thông tin. (T)

3. Tìm những tính từ mà miêu tả những thiết bị như công cụ học tập và viết chúng ra. Thảo luận ý nghĩa mỗi từ với bạn em.

personal: your own

electronic: having many small parts that control and direct a small electric current

modern: of or relating to the present time or recent times

excellent: exceptionally good

useful: being of practical use

mobile: able to be moved easily

digital: showing information by using figures

perfect: being complete and without weaknesses

great: superior in quality or degree

4. Đọc bài đàm thoại lần nữa và trả lời những câu hỏi sau.

1. Người nói đang nói về những thiết bị điện tử cá nhân nào?

They are talking about smartphones, laptops and tablet computers.

Họ đang nói về điện thoại thông minh, máy tính xách tay và máy tính bảng.

2. Những thiết bị này đã thay đổi gì?

They have changed the way we learn.

Chúng đã thay đổi cách chúng ta học.

3. Những học sinh sử dụng điện thoại thông minh để làm gì khác ngoài việc gọi?

They use them to take photos or record their work, which can be shared later with class.

Họ sử dụng chúng để chụp hình hay ghi âm bài của mình, mà sau đó có thể đem chia sẻ cho lớp.

4. Tại sao máy tính xách tay là công cụ học tập xuất sắc?

Because they can be used to store information, take notes, write essays and do calculations.

Bởi vì chúng có thể được dùng để lưu trữ thông tin, ghi chú, viết tiểu luận và tính toán.

5. Phong làm gì trẽn máy tính xách tay của cậu ấy?

He does his assignments, projects and studies English.

Anh ấy làm bài tập, dự án và học tiếng Anh.

LANGUAGE

NGÔN NGỮ (Tr.27)

Vocabulary (Từ vựng)

1. Nối những cụm ở bên trái với sự giải thích ở bên phải.

1 – e take notes of something – write something down

2 – d touch screen – screen which allows giving instructions by touching.

3 – b take advantage of something – make use of something to the fullest extent

4 – c look something up – search for and find something in a dictionary or a reference book.

5 – a access something – reach and use something

2. Đọc bài đàm thoại trong phần bắt đầu. Nối hình ảnh A-C với công dụng của chúng như là công cụ học tập 1-6 như đề cập bên dưới.

1. A, B, C: access the Internet, download programmes and information

2. A, C: take notes with a digital pen on a touch screen

3. A, B, C: take photos or record student’s work

4. B: do assignments and projects and study English

5. B: store information, take notes, write essays and do calculations

6. A, B, C: look up information

Pronunciation (Phát âm)

Stress in three-syllable words (Trọng âm – nhấn âm với những từ có 3 âm tiết)

1. Những từ có 3 âm tiết trở lên thì trọng âm (nhấn âm) rơi vào âm tiết thứ ba từ phải sang trái.

Ex: ge'ography

2. Các từ có tận cùng là: -tion, -sion, -ity, -ety, -ic, -ical, -ous, -ỉan, -al thì trọng âm rơi trước những từ này.

Ex: geo'graphic suggestion, 'critical

3. Các từ có tận cùng là: -ese, -ee, -eer, -oo, -oon, -ique, -ed, -esque thì trọng âm rơi vào những từ này.

Ex: Vietna'mese,      employ'ee

4. Với tính từ

Trọng âm thường rơi vào âm tiết đầu nếu âm tiết thứ ba chứa một nguyên âm ngắn ra âm tiết thứ hai chứa một nguyên âm ngắn và tận cùng với không quá một phụ âm.

Ex: ’general             ’excellent

Trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai nếu âm tiết cuối cùng chứa một nguyên âm ngắn và âm tiết thứ hai chứa một nguyên âm dài hoặc một nguyên âm đôi hoặc tận cùng bằng hai phụ âm trở lên.

Ex: Vietna'mese         obso'lete

5. Với động từ

Trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai nêu âm tiết cuối chứa một nguyên âm ngắn và kết thúc với không quá một phụ âm.

Ex: en'counter        de'termine

Trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ ba nếu âm tiết này chứa một nguyên âm dài hoặc một nguyên âm đôi hoặc tận cùng bằng hai phụ âm trở lên.

Ex: enter'tain correspond

Chú ý: Đa số những từ có 3 âm tiết có trọng âm ở âm tiết đầu nhất là khi tận cùng là: ary, erty, ity, oyr. 

Ex: ’entity

1. Nghe và lặp lại.

1. 'concentrate     'similar         con'tribute       di'gital

2. intro'duce       'excellent      'recognize        Vietna'mese

9. understand      'personal     'interest           sym'bolic

2. Nghe lại và đặt dấu ' trước âm nhấn.

1. 'concentrate        'similar        con'tribute     di'gital

2. intro'duce           'excellent   'recognize       Vietnamese

9. under'stand        'personal   'interest          sym'bolic

Grammar (Ngữ pháp)

Relative clauses Mệnh đề quan hệ

1. Đọc những câu sau từ phần bắt đầu. Gạch dưới “which”, “that”, “who” và “whose”. Những từ này dùng để làm gì? Quyết định chúng là mệnh đề quan hệ xác định hay không xác định.

1. that 2. which 3. that 4. which 5. whose

Câu 1, 3, 5 là câu có mệnh dề quan hệ xác định.

Câu 2, 4 là câu có mệnh đề quan hệ không xác định.

1. Chúng là thiết bị mà đã thay đổi cách chúng ta học tập.

2. Điện thoại thông minh có thể được sử dụng chúng để chụp hình hay ghi âm bài của học sinh, mà sau đó có thể đem chia sẻ cho lớp.

3. Bạn có thể truy cập Internet, tải những chương trinh và thông tin mà có thể giúp bạn hiểu bài và mở rộng kiến thức của bạn.

4. Máy tính của tôi, là món quà từ ba mẹ tôi, thì rất hữu ích.

5. Một máy tính bảng cũng hoàn hảo cho người mà công việc của họ là viết và vẽ.

2. Nối 1-6 với a – f để làm thành câu có nghĩa.

1 – e  I talked to a man whose smartphone was stolen.

Tôi đã nói chuyện với người đàn ông mà điện thoại thông minh của ông ấy đã bị trộm.

2 – d  We often visit our grandfather in Vinh, which is a city in central Vietnam.

         Chúng tôi thường thăm ông mình ở Vinh, một thành phố ở miền Trung Việt Nam.

3- a   Thank you very much for the book that you sent me.

         Cảm ơn bạn rất nhiều về quyển sách mà bạn đã gửi cho mình.

4 – f   The man turned out to be her son, who had gone missing during the war.

         Người đàn ông hóa ra là con trai bà ấy, lại là người đã mất tích trong chiến tranh.

5 – c   He admires people who are wealthy and successful.

         Anh ấy ngưỡng mộ những người mà giàu có và thành công.

6 – b  Have you heard of John Atanasoft, whose invention changed the world?

         Bạn đã từng nghe về John Atanasoft người mà phát minh của ông đã thay đổi thế giới ?

3. Sử dụng “who”, “which”, “that” hay “whose” để hoàn thành các câu.

1. which 2. whose 3. which 4. who/that 5. whose 6. who

1. Những thiết bị điện tử cá nhân mà làm sao nhãng học sinh khỏi việc học trong lớp đều bị cấm ở hầu hết trường học.

2. Máy tính xách tay mà vỏ ngoài của nó được trang trí với những con vật vui nhộn thì là của dì tôi.

3. Máy tính bảng của tôi, mà được 2 năm rồi, vẫn chạy tốt.

4. Những học sinh mà có điện thoại thông minh có thể sử dụng chúng để tra từ trên từ điển điện tử.

5. Một số nhà khoa học nghĩ rằng trẻ em mà được ba mẹ cho phép sử dụng thiết bị điện tử sớm sẽ có nhiều lợi thế hơn trong tương lai.

6. Long, chỉ mới 2 tuổi rưỡi, thích chơi trò chơi trên máy tính bảng.

READING

Đọc (Tr.29) 

Digital English Tiếng Anh số hóa

1. Nhìn vào bức hình. Những học sinh đang làm gì? Em nghĩ gì khi đọc về nó?

Students are using smartphones/phones and tablets to study English in the classroom.

Những học sinh đang sử dụng điện thoại thông minh / điện thoại và máy tính bảng để học tiếng Anh trong lớp.

I think we are going to read about electronic devices that help us learn English.

Tôi nghĩ rang chúng ta sẽ đọc về những thiết bị điện tử mà giúp chúng ta học tiếng Anh.

2. Nốì mỗi từ hoặc cụm từ với ý nghĩa của nó.

1 – c : instruction – detailed information on how to do or use something (thông tin chi tiết về cách để làm hoặc sử dụng cái gì đó)

2- d : effective – producing a successful resuit (tạo ra kết quả thành công)

1 – a : voice reorganization – the ability of a device or programme to understand a human voice (khả năng của một thiết bị hoặc chương trình để hiểu giọng nói của người)

2 – e : portable – easy to carry or to move (dễ dàng mang theo và di chuyển)

3 – f : media player – a device that Stores and plays Sound and pictures (một thiết bị lưu trừ và phát âm thanh và hình ảnh)

4 – b : application/app – a software programme designed to do a particular job (một chương trình phần mềm được thiết kế để làm một việc đặc biệt)

3. Đọc nhanh bài đọc. Chọn tựa đề hay nhất cho nó.

Đáp án: b. New ways to learn English (Cách mới để học tiếng Anh)

Trong thời đại công nghệ, bạn có thể tận dụng những ứng dụng mới mà rất hữu ích để học tiếng Anh.

Một cách để tải những bài học số miễn phí và đặt chúng trong ứng dụng đa phương tiện hoặc những thiết bị di động tương tự. Sau đó bạn có thể lắng nghe và học ở bất kỳ đâu bởi vì những thiết bị này có thể mang đi.

Nhiều thiết bị có những ứng dụng mà sử dụng công nghệ nhận dạng giọng nói. Công nghệ này có phép sử dụng từ điển điện tử ở dạng nói. Bạn có thể thấy những chữ trên màn hình và nghe chúng được phát (nói) ra. Những thiết bị khác có thể có những danh sách chữ, bài tập, bài kiểm tra và trò chơi.

Cũng có những phần mềm mà có thể giúp cải thiện phát âm của bạn. Bạn có thể chọn thực hành với những người nói tiếng Anh bản địa khác nhau. Vài phần mềm học tiếng Anh có sự lựa chọn giọng và giới tính của người nói. Phần mềm này có thể được dùng với những loại ứng dụng đa phương tiện khác nhau.

Nhiều thiết bị di động điện tử có thể hoạt động như một máy ghi âm hoặc máy chụp hình. Chúng có thể được dùng để ghi âm bài nói tiếng Anh trong đời thực, bài học, bài hát hoặc phim tiếng Anh từ tivi hoặc Internet. Đây cũng là cách hay để học tiếng Anh bởi vì những bài ghi âm này có thể được dùng đi dùng lại.

Công nghệ mới mở ra những cách học mới. Chọn một thiết bị mà phù hợp với cách học của bạn. Điều này sẽ làm cho việc học tiếng Anh dễ dàng hơn, nhanh hơn, hiệu quả hơn và vui hơn.

4. Đọc bài văn lần nữa. Trả lời những câu hỏi sau.

1. Những bài học số thuận tiện như thế nào?

   We can download them on mobile devices and study anywhere.

   Chúng ta có thể tải chúng lên những thiết bị di động và học ở bất kỳ đâu.

2. Bạn làm gì với những từ điển điện tử nói?

   We can sec words on the screen and hear them spoken.

   Chúng ta có thể thấy những từ trên màn hình và nghe chúng được đọc.

3. Phần mềm giúp cải thiện phát âm như thế nào?

   We can choose to practice with native English speakers of different accents and genders.

   Chúng ta có thể chọn thực hành với người nói tiếng Anh bản địa với giọng và giới tính khác nhau.

3. Người học tiếng Anh có thể sử dụng thiết bị di động như máy ghi âm hoặc máy chụp hình như thế nào?

   They can use them to record real-life English speeches, lessons, songs or English language films from television or Internet.

   Họ có thể sử dụng chúng để ghi âm bài nói tiếng Anh ở đời thực, bài học, bài hát hoặc phim tiếng Anh từ ti vi hoặc Internet.

4. Tại sao bạn cần chọn một thiết bị mà phù hợp với cách học của bạn?

   Because it will make learning English easier, faster, more effective and more enjoyable.

   Bởi vì nó sẽ làm cho việc học tiếng Anh dễ hơn, nhanh hơn, hiệu quả hơn và vui hơn.

5. Thảo luận theo cặp/ nhóm.

Những học sinh trong trường sử dụng những thiết bị điện tử cá nhân để học tiếng Anh như thế nào?

I have an old mobile phone. I use it for communication only. Some of my classmates have more modern smartphones and laptops. So they use these devices to record materials, look up new words, download and store digital lessons and practice. The devices help them improve their pronunciation and vocabulary.

Tôi có một điện thoại di động đời cũ. Tôi dùng nó để trò chuyện thôi. Vài bạn lớp tôi có điện thoại thông minh và máy tính xách tay hiện đại hơn. Vi vậy họ sử dụng những thiết bị này để ghi âm bài học, tra từ mới, tải và lưu trữ bài học số và thực hành

Những thiết bị này giúp họ cải thiện phát âm và từ vựng.

SPEAKING

Nói (Tr.30)

Go digital Tiến tới số hóa

1. Nhìn vào vài tranh luận về việc sử dụng thiết bị điện tử để học tập. Nối những tranh luận 1-4 với phần giải thích a – d.

1 – d       2 – b      3 – c      4 – a

1. Các thiết bị điện tử làm cho cuộc sống ở trường tôi dễ dàng hơn và vui hơn.

Tôi không thích bài tập về nhà, nhưng tôi vui khi làm nó trên máy tính bảng

Chữ tôi xấu, vì thế đánh máy làm cho tôi và giáo viên dễ dàng hơn bởi vì tôi có thể thay đối bất kỳ cái gì và giáo viên của tôi có thể đọc những gì tôi viết.

2. Điện tử làm cho việc học và dạy nhanh hơn, dễ dàng hơn và tốt hơn.

Những thiết bị điện tử giúp học sinh tra cứu thông tin, ghi chú, viết bài và nộp chúng cho giáo viên. Chúng cho phép giáo viên chuẩn bị bài học và chấm bài.

3. Học sinh có thể thư giãn trong giờ giải lao bằng cách nghe nhạc, nhắn tin, trò chuyện hay chơi trò chơi trên điện thoại di động.

Những khảo sát cho thấy rằng 90% người nghe nhạc trước khi viết bài luận hay dự án có kết qua tốt hơn.

4. Các thiết bị điện tử làm cho ba lô học sinh nhọ hơn.

Học sinh có thể thay thế cân nặng của vở và sách giáo khoa với một máy tính bảng mà có ghi chú và bài tập và cho phép truy cập vào sách giáo khoa.

3. Làm theo cặp. Đọc lại những tranh luận và giải thích trong phần 1. Quyết định hai cách hiệu quả nhất để sử dụng thiết bị điện tử. Giải thích tại sao.

Những thành ngữ hữu ích:

1. The two most effective ways of using electronics are typing and preparing the lesson because students can change anything in their writing and teachers can prepare the lessons and grade papers.

Hai cách sử dụng điện tử hữu ích nhát là đánh máy và chuẩn bị bài học bởi vì học sinh có thể thay đổi bất kỳ cái gì trong bài viết và giáo viên có thể chuẩn bị bài học và chấm bài.

2. We think/believe listening to music is an effective way of using electronic devices because listening to music before working on essays and projects help people have better results. Chúng tôi nghĩ rằng nghe nhạc là một cách hiệu quả khi sử dụng thiết bị điện tử bởi vì nghe nhạc trước khi làm bài tiểu luận hoặc dự án giúp người ta có kết quả tốt hơn.

3. In my opinion, electronics make students’ backpack lighter.

Theo ý kiến tôi, các thiết bị điện tử làm cho ba lô của học sinh nhẹ hơn.

3. Làm theo cặp. Thảo luận xem những thiết bị điện tử hữu ích như thế nào trong việc học, sử dụng tranh luận trong phần 1.

Student A: I think electronis make school life easier and more enjoyable.

Học sinh A: Tôi nghĩ rằng các thiết bị điện tử làm cho cuộc sống trong trường học dễ dàng hơn và vui hơn.

Student B: Exactly. Students who hate homework can have fun doing it on tablets.

Học sinh B: Chính xác. Nhưng học sinh ghét bài tập về nhà có thể vui khi làm bài tập trên máy tính bảng.

Student A: And when they type on tablets they can change or add more things any time they want.

Học sinh A: Và khi họ đánh máy trên máy tính bảng, họ có thể thay đổi hoặc thêm nhiều thứ bất kỳ khi nào họ muốn.

4. Làm theo nhóm. Trả lời những câu hỏi sau. Ghi chú câu trả lời của bạn em và báo cáo cho lớp.

1. Bạn có thiết bị điện tử nào?

I have a computer. Tôi có một máy vi tính.

2. Bạn thường mang chúng đến trường không?

No, it is big. I use it at home. Không, nó to lắm. Tôi sử dụng nó ở nhà.

3. Chúng hữu ích cho việc học như thế nào?

I can use it to look up new words, information on the Internet. I can type my homework and listen to English listening assignment.

Tỏi có thể sử dụng nó để tra cứu từ mới, thông tin trên Internet. Tôi có thể dành máy bài tập về nhà và nghe bài tập nghe tiếng Anh.

LISTENING

Nghe (Tr.)

Triple “E” at your fingertips Ba âm “E” ở đầu ngón tay bạn

1. Nhìn vào hình và đọc chú giải bên dưới hình. Những học sinh đang làm gì? Em nghĩ mình sẽ nghe gì?

The students are using computers for studying.

Học sinh đang sử dụng máy vi tính để học.

Digital English at school and at home

Tiếng Anh số hóa ở trường và ở nhà

2. Nghe giáo viên đưa ra hướng dẫn về cách sử dụng bài học tiếng Anh trực truyến. Quyết định các câu đúng (T) hay sai (F).

1. Người nói nghĩ rằng học sinh không bao giờ mệt về những thứ như sách, bảng đen, cassette, máy phát CD. (F)

2. Ba chữ “E” có nghĩa là “Tiếng Anh hiệu quả dễ dàng”. (T)

3. Bạn chỉ đánh vài từ khóa và nhấp vào nút công cụ tìm kiếm để xem hàng trăm website. (T)

4. Rất ít trang web đưa ra những bài học, những hoạt động và những câu đố gây phấn khích cho người học tiếng Anh ở tất cả tuổi tác và cấp độ. (F)

5. Có những trang web mà bạn ghi âm được giọng của mình và nghe được chính giọng của bạn. (T)

Audio script:

Well, I guess sometimes you may feel disappointed by your bad grades and get tired of things like books, blackboards, cassettes and CD players.

No worries. I’ll show you how to learn English easily and effectively just with your fingertips. Have you heard of Triple ‘E’? It means Easy Effective English.

How can learning English be easy but effective? The secret is so simple: use electronic devices to access and take advantage of online English language materials.

There are many good websites on the Internet. All you need to do is type some key words and click on the search engine button. Instantly, you see hundreds of webpages on the screen and open the ones you like.

Many sites ofter exciting lessons, activities and quizzes for English learners of all ages and levels. There are pictures, games and explanations, which are useful for learning vocabulary and grammar.

Do you want to improve your listening, speaking and pronunciation? Practise online with native speakers. Choose the sites where you can record your own voice and lister to yourself. Everything is so fast and convenient. Just one click away.

Obviously, technology has made learning English easy and efficient and increased your chance of success.

3. Nghe lại và hoàn thành những câu sau bằng cách viết không hơn 3 từ.

   1. easily and effectively     2. access and take          3. learning vocabulary

   4. native speakers            5. chance of success

1. Mình sẽ chỉ cho bạn cách học tiếng Anh dễ dàng và hiệu quả chỉ với những đầu ngón tay của bạn.

2. Bí mật quá đơn giản: sử dụng thiết bị điện tử để truy cập và tận dụng những bài học tiếng Anh trực tuyến.

3. Có những hình ảnh và trò chơi và lời giải thích mà hữu ích cho việc học từ vựng và ngữ pháp.

4. Để cải thiện việc nghe, nói và phát âm, hãy thực hành trực tuyến với những người nói bản xứ.

5. Công nghệ làm cho việc học tiếng Anh dễ dàng và hiệu quả và tăng cơ hội thành công.

4. Làm theo nhóm. Hỏi và trả lời những câu hỏi.

Bạn nghĩ gì về việc học tiếng Anh với công nghệ hiện đại? Giải thích ý kiến của bạn.

Using the modern technology helps me learn English more easily and effectively. I can use computer to look up new words. I can learn speaking and listening by accessing online English materials. I can read English newspaper on Internet.

Việc sử dụng công nghệ hiện đại giúp tôi học tiếng Anh dễ dàng và hiệu quả hơn. Tồi có thể sử dụng máy tính để tra từ mới. Tôi có thể học nói và nghe bằng cách truy cập những bài học tiếng Anh trực tuyến. Tôi có thể đọc báo tiếng Anh trên Internet.

WRITING

Viết (Tr.)

Using electronic devices in learning

Sử dụng thiết bị điện tử trong việc học

1. Nhìn vào những hình ảnh về người mà sử dụng thiết bị điện tử. Nghĩ về một thuân lợi và một bất lợi về việc dùng thiết bị này trong lớp học. Viết chúng ra và trao đổi ý kiến với bạn bè.

Using computer help us learn lessons effectively with explanation, sounds and pictures. Sử dụng máy vi tính giúp chúng ta học bài hiệu quả với phần diễn giải, âm thanh và hình ảnh.

    The computer makes our eyes tired.

    Máy vi tính làm mắt chúng ta mỏi mệt.

2. Đọc những câu sau về vài thuận lợi và bất lợi của việc sử dụng thiết bị điện tử trong học tập. Viết A nêu là thuận lợi, viết D nêu là bất lợi. Bạn có ý kiến khác không? Hãy nói với bạn em.

1. D: Thiết bị điện tử làm sao nhãng học sinh khỏi việc học: học sinh có thể chơi trò chơi, nhắn tin, trò chuyện và gian lận (đánh câu hỏi và tìm câu trả lời trên Internet).

2. A: Chúng giúp cho học sinh trò chuyện với nhau hoặc thư giãn bằng cách nghe nhạc và chơi trò chơi khi họ chán và mệt mõi vì học.

3. D: Học sinh truy cập những thông tin, video và hình ảnh không phù hợp, dành nhiều giờ để đọc và xem và quên đi những dự án và bài tập của chúng. 

4. A: Học sinh học tốt hơn bằng cách sử dụng những ứng dụng học tập hữu ích trên điện thoại thông minh, máy tính xách tay, máy tính bảng và những công cụ đa phương tiện khác (từ điển, đánh vần, dịch, phát âm và những ứng dụng khác).

5. D: Học sinh có thể chụp những bức hình đầy lúng túng của những người khác, chia sẻ chúng trên Internet hoặc sử dụng chúng để đòi tiền hoặc bắt người khác làm gì cho họ.

6. A: Thiết bị điện tử có thể được dùng để nghiên cứu và học tập và để lưu trữ thông tin và sách giáo khoa. Điều này có thể tiết kiện thời gian và làm cho ba lô của học sinh nhẹ hơn.

3. Đọc bài văn sau về những bất lợi của việc sử dụng thiêt bị điện tử trong lớp học. Gạch dưới những từ/cụm từ mà tác giả sử dụng để liên kết những ý trong mục 2 cùng nhau.

Tôi không ủng hộ việc dùng những thiết bị điện tử cá nhân trong việc học bởi vì tôi thây nhiều bất lợi của chúng.

Trước hết, thiết bị điện tử làm sao nhãng học sinh khỏi việc học. Nhiều học sinh có thể chơi trò chơi, nhắn tin, trò chuyện và gian lận trên điện thoại thông minh và máy tính bảng của chúng. Chúng có thể truy cập Internet, đánh câu hỏi và tìm câu trả lời. (First of all)

Thứ hai là, khi học sinh sử dụng Internet, chúng truy cập những thông tin, video và hình ảnh không phù hợp, dành nhiều giờ để đọc và xem và quên đi những dự án và bài tập của chúng. (Second)

Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, học sinh có thể chụp những bức hình đầy lúng túng của những người khác, chia sẻ chúng trên Internet hoặc sử dụng chúng để tống tiền hoặc bắt người khác làm gì cho chúng. (Last but not least)

Kết luận là, thiết bị điện tử cá nhân có thể mang đến nhiều điều hại hơn là tốt cho học sinh. Tôi đề nghị những giáo viên cấm hoặc hạn chế việc học sinh sử dụng chúng trong lớp học. (In conclusion)

4. Đọc các câu trong mục 2 lần nữa. Sử dụng chúng để viết một bài văn ngắn về thuận lợi của sử dụng thiết bị điện tử trong việc học.

I strongly support the use of personal electronic devices in learning because I see a lot of advantages.

First of all, they can be used for both research and study purpose. Students can use them to download and store information and textbooks. This can help them save learning time and make their backpacks lighter.

Secondly, students can study better with modern technology because there are many useful learning applications on smartphones, laptop, tablets and other media players such as dictionary, spelling, translation, pronunciation and other apps.

Last but not least, mobile devices can help students communicate with each other or relax by listening to music and playing games when they are bored or tired of studying.

In conclusion, personal electronic devices bring more good than harm to students. I suggest that teachers allow and encourage the use of these devices in learning both inside and outside of class.

Tôi cật lực ủng hộ việc sử dụng thiết bị điện tử cá nhân trong việc học bởi vì tôi thấy nhiều thuận lợi.

Trước hết, chúng có thể được sử dụng cho cả việc nghiên cứu và học tập. Học sinh sử dụng chúng để tải và lưu trữ thông tin vả sách giáo khoa. Điều này giúp chúng tiết kiệm thời gian học tập và làm cho ba lô chúng nhẹ hơn.

Thứ hai, học sinh học tốt hơn bằng cách sử dụng những ứng dụng học tập hữu ích trên điện thoại thông minh, máy tính xách tay, máy tính bảng và những công cụ đa phương tiện khác như là từ điển, đánh vần, dịch, phát âm và những ứng dụng khác.

Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, thiết bị điện tử cá nhân mang đến nhiều điều tốt hơn là hại cho học sinh. Tôi đề nghị rằng giáo viên nên cho phép và khuyến khích việc sử dụng những thiết bị này trong và ngoài lớp.

COMMUNICATION AND CULTURE (GIAO TIẾP VÀ VĂN HÓA)

Communication (Giao tiếp)

Electronic devices in class – to use or not ot use?

Thiết bị điện tử trong lớp – dùng hay không dùng?

1. Đọc những bình luận sau về thiết bị điện tử cá nhân. Cái nào có lý hơn? Tại sao? Kể với bạn em.

a. Thiết bị điện tử cá nhân có thể rất sao nhãng cho bạn và những người khác. Bạn có thể không tập trung vào việc học của mình. Nếu điện thoại thông minh của bạn reo trong lớp, nó sẽ rất khó chịu và phá vỡ không gian lớp học.

b. Điện tử không tốt cho mắt bạn và bức xạ từ điện tử có thể gây hại cho cơ thể bạn và làm cho nguy hại vĩnh viễn.

c. Không phải tất cả học sinh đều có thể mua thiết bị điện tử cá nhân. Chúng có thể cảm thây buồn và tồi tệ về chính chúng. Điều này gây ảnh hưởng đến sự thể hiện của chúng ở trường.

Statement B is the most reasonable one. The light and radiation from electronic device are harmful to your health. If you use the devices in bad way, your health will be worse.

Câu B là câu có lý nhất. Ánh sáng và bức xạ từ thiết bị điện tử rất có hại với sức khỏe chúng ta. Nếu bạn sử dụng những thiết bị này theo một cách không tốt, sức khỏe của bạn sẽ ngày càng tệ.

2. Làm theo cặp. Trao đổi ý kiến của em về việc dùng thiết bị điện tử trong lớp. Đề cập đến những bình luận trong mục 1 nếu cần.

Học sinh A: Bạn nghĩ điều gì là bất lợi của thiết bị điện tử?

Học sinh B: Vài người nghĩ rằng thiết bị điện tử không tốt cho mắt của bạn và bức xạ từ chúng có thể gây hại cho cơ thể bạn.

Học sinh A: Ồ, thật vậy à? Tôi không thể tin điều đó. Tôi nghĩ rằng chúng không gây hại cho người dùng.

3. Làm việc theo nhóm. Em có ý kiến khác không? Hãy kể cho nhóm nghe.

We need to take rest after using electronic devices for hours. We can wink or put the eye drop into our eyes. We also ensure enough light when using the devices.

Chúng ta cần nghỉ ngơi sau khi sử dụng thiết bị điện tử trong nhiều giờ. Chúng ta có thể chớp mắt hoặc nhỏ nước nhỏ mắt. Chúng ta củng đảm bảo đủ ánh sáng khi sử dụng các thiết bị.

Culture (Văn hóa)

1. Đọc bài văn về cách mà thiết bị điện tử được sử dụng trong trẻ em ở Mỹ và trả lời những câu hỏi sau.

US children learning with electronic devices

Trẻ em Mỹ học với thiết bị điện tử

Như trẻ em ở những nơi khác, trẻ em ở Mỹ hưởng lợi lớn từ công nghệ hiện đại. Học sinh ở trường, tất cả các cấp đều biết cách sử dụng thiết bị điện tử để tra cứu và lưu trữ thông tin, làm bài tập và dự án, tính toán và chơi trò chơi.

Theo một khảo sát mới, trong 5 trẻ ở Mỹ thì có 2 trẻ đã sử dụng máy tính bảng, điện thoại thông minh hay một điện thoại tương tự trước khi chúng nói được những câu hoàn chỉnh.

Đối với trẻ còn nhỏ, thiết bị có thể tăng cường khả năng nghe và nói. Thiết bị cũng có thể giúp nâng cao khả năng tư duy, đọc, viết và toán học của trẻ lớn hơn.

Tuy nhiên, việc dùng thiết bị điện tử của trẻ có hai mặt. Những thiết bị này có thể là công cụ học tập hay, nhưng việc sử dụng không đúng cũng có thể gây ra những hậu quả xấu.

1. Trẻ em ở trường học Mỹ sử dụng thiết bị điện tử để làm gì?

They use them to look up and store information, do the assignments and projects, do calculation and play games.

Bọn trẻ sử dụng chúng để tra cứu và lưu trữ thông tin, làm bài tập và dự án, tính toán và chơi trò chơi.

2. Bao nhiêu trẻ em Mỹ đã dùng thiết bị di động trước khi chúng nói những câu hoàn chỉnh?

About 2 out 5 children. Khoảng 2 trong 5 trẻ.

3. Thiết bị giúp những trẻ nhỏ như thế nào?

They may help promote listening and speaking ability.

Chúng có thể giúp tăng cường khả năng nghe và nói.

4. Chúng giúp những trẻ lớn như thế nào?

They may help improve their critical thinking, reading, writing and maths skills.

Chúng có the giúp cải thiện kỹ năng tư duy, đọc, viết và toán học.

5. Hai mặt của việc trẻ em dùng thiết bị điện tử?

They can be great educational tools, but the wrong use may cause bad effects.

Những thiết bị này có thể là công cụ học tập hay, nhưng việc sử dụng không đúng cũng có thể gây ra những hậu quả xấu.

2. Làm việc theo nhóm. Nói về cách mà trẻ con ở khu vực em/quốc gia em sử dụng thiết bị điện tử di động.

Children in my local area use mobile electronic devices not very much. Only rich family supply their children with them. The children usually use them to listen to music, watch movie, play games. Some of them use the devices to look up and store information in class, do assignment, listen to English, and search for study materials on Internet.

Trẻ em trong khu vực của tôi sử dụng những thiết bị điện tử không nhiều lắm. Chỉ những gia đình giàu có mới cung cấp những thiết bị cho bọn trẻ. Trẻ con thường sử dụng chúng để nghe nhạc, xem phim, chơi trò chơi. Vài trẻ sử dụng chúng để tra cứu và lưu trữ thông tin trong lớp, làm bài tập, nghe tiếng Anh và tìm những bài học trên Internet.

LOOKING BACK – PROJECT 

LOOKING BACK (XEM LẠI)

Pronunciation (Phát âm)

1. Nghe và lặp lại.

 Three-syllable adjectives

Nhấn âm  thứ ba ở tính từ

 Three-syllable verbs

Nhấn âm thứ ba ở động từ

 adjective, electric

 graduate, develop                         

 effective, wonderful                     

 continue, consider

 convenient, similar

 dedicate, recommend

 

2. Nghe lại và đặt dấu ' trước âm tiết nhấn

 Three-syllable adjectives

Nhấn âm thứ ba ở tính từ

 Three-syllable verbs

Nhấn âm thứ ba ở động từ

 ’adjective, e’lectric

 'graduate, de'velop

 e'ffective, 'wonderful

 con'tinue, con'sider

 con'venient, ’similar

 'dedicate, recom'mend

 

Vocabulary (Từ vựng)

1. Hoàn thành bài văn với những từ phù hợp có trong khung.

    (1) d. electronic       (2) e. learning        (3) b. dictionary

    (4) c. technology     (5) f. advantage     (6) a. devices

Từ điển điện tử hiện nay phổ biến trong các lớp học tiếng Anh. Chúng có thể rất dễ tải về miết bị điện tử cá nhân của bạn mà bạn có thể mang theo với bạn đến mọi nơi. Công nghệ mới này thật tuyệt, nhưng nó có thể ảnh hưởng đến việc học của bạn. Người ta có thể nghĩ một điển là cách tốt nhất để học từ mới. Thực tế, việc học từ mới bằng cách dịch ra làm chậm đi quá trình học của bạn. Từ điển chỉ nên được sử dụng khi tất cả những cách tìm ra nghĩa đã thất bại. Có những cách khác để hiểu từ vựng mới, như là nhìn vào những thành phần của từ hoặc sử dụng ngữ cảnh để đoán nghĩ. Công nghệ hiện đại đã thâm nhập vào cuộc sống của bạn và bạn nên cố gắng tận dụng nó. Từ điển điện tử trong những thiết bị di động là một công cụ học tập rất hay, nhưng bạn cũng cần nghĩ đến cách sử dụng chúng hiệu quả.

2. Làm theo cặp, hỏi và trả lời những câu hỏi sau.

1. Làm sao chúng ta có thể sử dụng từ điển điện tử?

We can easily download them into your personal electronic device we can carry with us everywhere.

Chúng ta có thể dễ dàng tải chúng vào những thiết bị điện tử cá nhân mà chúng ta có thể mang theo chúng ở mọi nơi.

2. Tại sao việc học từ mới với một từ điển không phải là cách tốt nhất?

Because learning new vocabulary by translating slows down the learning process.

Bởi vì việc học từ mới bang cách dịch ra làm chậm đi quá trình học.

3. Chúng ta nên làm gì khi công nghệ hiện đại thâm nhập vào cuộc sông của chúng ta? We need to think how to use them effectively.

Chúng ta cần nghĩ ra cách sử dụng chúng hiệu quả.

Grammar (Ngữ pháp)

1. Sử dụng “which”, “that”, “who” hoặc “whose” để điền vào chỗ trống.

1. which      2. who     3. which     4. whose     5. who     6. whose

1. Căn nhà mà cha tôi đã xây thì to.

2. Thầy Xuân Trường, người là giáo viên đầu tiên của tôi, đã nhận được một giải thưởng cho việc dạy học xuất sắc.

3. Công cụ truyền thông, mà tôi thường sử dụng để thực hành tiếng Anh, có vài ứng dụng hay.

4. Đó là Peter, người mà cha anh ấy vừa trở về từ Philipines.

5. Người phụ nữ mà bạn vừa nói chuyện là giáo viên tiếng Anh yêu thích của tôi.

6. Người mà công việc của họ liên quan đến việc sử dụng một máy tính hầu như cả ngày có thể bị bệnh đau đầu.

2. Kết hợp mỗi cặp câu thành một. Sử dụng dâu phẩy (,) nếu cần thiết.

1. Shakespeare, whose birthplace was Stratford-upon-Avon, was a famous playwright.

    Shakespeare người mà sinh ra ở Stratford-upon-Avon, là một nhà viết kịch nổi tiếng.

2. His grandmother, who was a hard-working woman, had a great influence on his life.

    Bà anh ấy, người mà là một người phụ nữ chăm chỉ, đã có tác động lớn đến cuộc sống của anh ấy.

3. Tom has hundreds of books, which are all on foreign languages.

    Tom có hàng trăm quyển sách mà là bằng ngôn ngữ nước ngoài cả.

4. Lan is interested in physics, which I don’t like.

    Lan quan tâm đến vật lý, môn học mà tôi không thích.

5. I will always remember the teacher who taught me how to read and write.

   Tôi sẽ luôn nhớ người giáo viên mà đã dạy tôi đọc và viết.

6. The girl whose electronic dictionary broke down looked very upset.

   Cô gái mà từ điển điện tử của cô ấy bị hư trông rất bực bội.

PROJECT (DỰ ÁN)

1. Lớp của em sẽ tổ chức một cuộc thảo luận về một chủ đề “Thiết bị điện tử cá nhân trong lớp học – dùng hay không dùng”. Chuẩn bị bài thuvêt trình của nhóm em, thảo luận những điều sau:

1. Lý do để sử dụng/cấm thiết bị điện tử trong lớp;

help them study better (giúp chúng ta học tập tốt hơn)

search for information in Internet (tìm kiếm thông tin trôn Internet)

record the lesson (ghi lại bài học)

do the homework (làm bài tập về nhà)

We should let children use electronic devices in class. Because devices can help them study better. They can search for information in Internet, record the lesson and do the homework.

Chúng ta nên để cho bọn trẻ sử dụng những thiết bị điện tử trong lớp. Bởi vì những thiết bị có thể giúp chúng học tốt hơn. Chúng có thể tìm kiếm thông tin trên Internet, ghi âm bài học và làm bài tập về nhà.

distract the study (xao lãng việc học)

play game much (chơi game nhiều)

use them to cheat in exam (dùng chúng để gian lận trong bài kiểm tra)

We should not let children use electronic devices in class. The devices can distract students from studying. The children can use them to play game all the time and cheat in the exam.

Chúng ta không nên để bọn trẻ sử dụng những thiết bị điện tử trong lớp. Những thiết bị có thể làm xao lãng học sinh khỏi việc học. Bọn trẻ có thể sử dụng chúng đe chơi game suốt và gian lận trong bài kiểm tra.

2. Danh sách những luật giới hạn việc dùng thiết bị điện tử. (Nếu nhóm em chọn việc sử dụng những thiết bị).

do not use electronic devies somuch a day (không sử dụng thiết bị điện tử nhiều giờ trong ngày)

use them for good purpose (sử dụng chúng cho mục đích tốt)

control your use in good level (kiếm soát việc sử dụng của bạn theo một mức độ hợp lý)

2. Trình bày ý kiến của em trước lớp.

  • Google+
  • Linkedin
  • Pinterest

Post Comment