Kiến thức Tiếng Anh 11 mới

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 mới Unit 1 lớp 11: Getting started

  • Google+
  • Linkedin
  • Pinterest

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 mới Unit 1 lớp 11: Getting started

Unit 1 lớp 11: Getting started

1. Listen and read (Nghe và đọc)

Hướng dẫn dịch

Sam: Cuối tuần nào bạn cũng về thăm ông bà mình chứ?

Ann: Ừ, nhưng chỉ thăm ông bà ngoại mình thôi. Bạn thấy đấy, mình sống trong một gia đình đông người với ông bà nội và cả gia đình chú mình nữa.

Sam: Mình hiểu rồi. Bạn là một thành viên của một gia đình đa thế hệ. Chắc chắn là bạn vui hơn mình rồi. Mình sống trong một gia đình hạt nhân chỉ có bố mẹ và em trai mình thôi

Ann: Đúng vậy. Mình nghĩ là bổ mẹ bạn may mắn hơn những người khác vì họ không phải lo lắng về việc chăm sóc con cái. Chị mình và mình còn phải học rất nhiều kỹ năng chăm sóc gia đình từ bà mình đấy.

Sam: Vậy có phải là có rất nhiều vấn đề giữa các thế hệ trong gia đình bạn phải không?

Ann: Bạn muốn nói đến khoảng cách giữa các thế hệ? Đúng vậy đấy. Bà mình có những cách nghĩ riêng về mọi việc chẳng hạn như kiểu tóc, ngoại hình, cung cách. Bà mình cho rằng phụ nữ phái làm hết việc nhà trong khi ba mẹ mình lại cho rằng các thành viên trong gia đình phải cùng nhau chia sẻ việc nhà.

Sam:Thế còn ông bạn nghĩ thế nào?

Ann:Ông mình là người bảo thủ nhất nhà. Ông mình cho rằng mình phải có việc làm ờ cơ quan nhà nước sau khi tốt nghiệp đại học. Ông còn nói mình phải đi theo con đường của ông.

Sam: Ồ vậy à? Thế ba mẹ bạn có cùng quan điểm với ông bạn không?

Ann: Không. Ba mẹ mình thoáng hơn. Ba mẹ chỉ khuyên mình chứ không áp đặt quyết định của ba mẹ lên chúng mình.

Sam: Bạn nói thế có nghĩa là không có khoảng cách giữa bạn và ba mẹ bạn phải không?

Ann: Ừ. Đôi lúc cũng có xung đột xảy ra, nhưng cả nhà mình ngồi lại với nhau và thảo luận. Cả gia đình mình đều cho rằng chúng mình cần hiểu nhau hơn.

Sam: Bạn thật là may mắn. Chắc hẳn bạn rất vui khi có được mối quan hộ tuyệt vời như thể với ba mẹ mình.

Ann: Cám ơn bạn.

2. Read the conversation again. Are the following sentences true (T) or false (F)? (Hãy đọc lại đoạn hội thoại. Những câu dưới đây đúng hay sai?)

1. F 2. F 3. T 4. F 5. T

3. Complete the following definitions, using the highlighted compound nouns in the conversation. (Dùng những danh từ kép trong đoạn hội thoại để hoàn thành các định nghĩa dưới đây.)

1. A nuclcar family 2. Childcare 3. A generation gap
4. Table manners 5. A viewpoint 6. An extended family

4. Find other compound nouns in the conversation. Use a dictionary to look up their meanings, if necessary. (Hãy tìm những danh từ kép khác trong đoạn hội thoại. Sử dụng từ điển để tra nghĩa của từ nếu thấy cần thiết.)

1. srandparents 2. grandma 3. arandpa 4. grandmother
5. hairstyle 6. housework 7. footsteps  

5. Read the conversation again and find the verbs used to express duty, obligation, advice or lack of obligation. (Hãy đọc lại đoạn hội thoại và tìm những động từ diễn tả bổn phận, sự bắt buộc, lời khuyên hoặc sự không bất buộc.)

Opinion and advice: should, ought to.

Dutv and obligation: must, have to

Lack of obligation: (not) have to, (not) need to

6. Work in pairs. Ask and answer the following questions. (Hãv làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi sau đây.)

 

Unit 1 lớp 11: Language

Vocabulary

1. Match each word (1-9) with another word (a-i) to make a compound noun. Four of them are written as one word. (Hãy ghép một từ (từ 1-9) với một từ khác (từ a-i) tạo thành danh từ kép. Bốn từ trong số đó được viết như một từ.)

1-g 2-h 3-i 4-f 5-c
6-b 7-a 8-d 9-e  

2. Complete each question with one of the compound nouns in 1. (Hãy hoàn thành các câu hỏi dưới đây bằng một trong những danh từ kép ở bài tập số 1.)

1. hairstyle/ tabic manners 2. generation gap 3. nuclear family 4. junkfood 5. schoolchildren

Pronounciation

1. Listen and repeat these sentences. Pay attention to the stressed words with the mark (') before the stressed syllables. (Hãy nghe và lặp lại những câu này. Chú ý đến những từ được nhấn âm với dấu (') trước những âm tiết mang trọng âm.)

1. If you can i'dentify your 'differences with your 'parents, you can have a 'good relationship.

2. You should be re'spectful when dis'cussing any areas of disagreement.

3. 'Take 'time to 'listen to your 'parents' opinion, and ’ask them to listen to yours.

4. Being 'rude to your 'parents 'won't convince them you're 'right. This can 'have the 'opposite effect.

5. 'How can 'parents support their 'children through the 'bad 'times?

2. Are the words in hold stressed or unstressed? Listen and check. Practise reading the conversation in pairs. (Những từ in đậm được nhấn âm hay không được nhấn âm. Hãy lắng nghe và kiểm tra rồi tập đọc đoạn hội thoại với bạn em theo cặp.)

1. A – strong B – weak.

2. A – weak B – strong.

3. A – weak B – strong.

Grammar

1. Underline the correct word to complete the sentences. (Gạch dưới những từ đúng để hoàn thành câu.)

1. should 2. ought 3. must 4. have to 5. mustn't

2. Rewrite each of the sentences without changing its meaning, using the word in brackets. (Viết lại những câu sau đây mà không làm thay đổi nghĩa và sử dụng từ cho sẵn trong ngoặc đơn.)

1. You ougth to talk to your parents about your problem.

2. You mustn't use your mobile phone in the examination room.

3. I don't have to type my essay.

4. You should tell the truth to your family.

5. Young people must plan their future career carefully.

Unit 1 lớp 11: Reading

Reading

1. You are going to read a text about conflicts between parents and their teenage children. Which of the following do you think you may find in the text. (Em sẽ đọc một bài nói về những xung đột giữa cha mẹ và con cái tuổi thanh thiếu niên. Theo em những ý kiến nào dưới đây sẽ tìm thấy trong bài đọc?)

a. cha mẹ và con cái có những sở thích âm nhạc khác nhau.

b. những quyết định mạnh mẽ của cha mẹ về mọi điều có liên quan đến con cái họ.

c. sự phản đối của con cái đối với cách mà cha mẹ đối xử với chúng như con nít.

d. sự phản đối của cha mẹ đối với quần áo của con cái.

e. mong muốn của cha mẹ trong việc sử dụng thời gian rảnh rỗi của con cái sao cho tốt hơn.

f. những quan điểm mạnh mẽ về việc giáo dục và công việc tương lai của con cái.

g. cha mẹ và con cái có những niềm tin khác nhau.

2. Read the text quickly and check your predictions in 1. (Em hãy đọc nhanh bài đọc và kiểm tra xem ý nào giống những dự đoán của em ờ bài tập 1.)

Hướng dẫn dịch

Xuyên suốt chiều dài lịch sử, luôn có những xung đột giữa cha mẹ và con cái trong độ tuổi teen. Đây là một số lí do chính và một số lời giải thích.

Dù con cái bao nhiêu tuổi, hầu hết bố mẹ đều đối xử với con cái như những đứa trẻ nhỏ. Vì họ luôn cố gắng giúp con cái họ học hỏi thế giới xung quanh, cha mẹ có niềm tin mãnh liệt rằng họ biết nhũng gì tốt nhất cho con họ. Tuy vậy, khi trẻ lớn lên, chúng muốn độc lập hơn, muốn có ý kiến của riêng mình và tự đưa ra quyết định. Chúng không thoải mái khi cha mẹ cứ liên tục đối xử với chúng như với những đứa trẻ.

Một lĩnh vực xung đột thường thấy là về quần áo trẻ thích mặc. Cha mẹ nghĩ rằng nhũng loại quần áo này phá vỡ chuẩn mực xã hội hoặc sẽ làm trẻ lơ đãng việc học. Thêm vào đó, một số bạn tuổi teen muốn những quần áo đắt đỏ của các thương hiệu nổi tiếng, điều này dẫn tới gánh nặng tài chính cho cha mẹ vì nhiều cha mẹ không thể mua những thứ đắt tiền.

Một nguyên nhân xung đột nữa là cách thức trẻ sử dụng thời gian rảnh. Cha mẹ nghĩ rằng trẻ nên sử dụng thời gian một cách có ích hơn là chơi game trên máy tính hay chít chat trực tuyến. Nhưng trẻ em không phải lúc nào cũng nhận thấy nhũng điều cha mẹ chúng làm.

Những xung đột nảy sinh do sự khác biệt về sở thích giữa cha mẹ và con cái. Một số bậc cha mẹ muốn áp đặt sự lựa chọn của mình về việc chọn trường đại học hay định hướng nghề nghiệp lên con cái cho dù con cái họ có muốn hay không. Trên thực tế, danh sách xung đột dường như bất tận. Một sự thảo luận mở có thể giúp tạo ra sự tin tưởng và thông hiểu lẫn nhau giữa cha mẹ và con cái.

Predictions in 1 which you find in the text: b, c, d, e, f

3. Match the highlighted words in the text with the definitions below. (Hãy ghép những từ được tô màu với những định nghĩa phù hợp bên dưới.)

1. afford 2. impose 3. brand name 4. norms 5. conflicts

4. Read the text carefully. Answer the following questions. (Đọc kỹ bài đọc và trả lời câu hỏi.)

1. Because they strongly believe thev know what is best for their children.

2. They want to be more independent, create their own opinions and make their own decisions.

3. They are worried because these clothes may break rules and norms of society, or distract them from schoolwork.

4. They want their children to spend their time in a more useful way.

5. Some of them try to impose their choices of university or career on their children.

5. Discuss with a partner/ (Thảo luận với nhóm)

Unit 1 lớp 11: Speaking

1. Read about three situations facing teenagers. Match them with the problems a, b, or c in the box below. (Hăy đọc ba tình huống các thanh thiếu niên đang gặp phải và hãy ghép chúng với những vấn đề a. b, hay c cho trong ô bên dưới.)

Hướng dẫn dịch

1. Tôi không thấy vui vì bố mẹ tôi đặt ra một giờ để tôi phải về nhà vào buổi tối. Bố mẹ muốn tôi có mặt ở nhà lúc 9 giờ tối. Giá mà bố mẹ cho phép tôi ra ngoài về muộn hơn, 9giờ30 hay 10 giờ chẳng hạn. vì vậy mà tôi có thể có thêm thời gian với bạn bè. Tôi đă xin bố mẹ nhiều lần nhưng họ vẫn không thay đổi ý định. Tôi phải làm gì bây giờ?

2. Bố mẹ tôi không thích một số bạn bè của tôi chỉ vì vẻ bề ngoài của họ. Họ nhuộm tóc nhiều màu khác nhau và xâu lỗ mũi. Tuy vậy những người bạn này của tôi đều là học sinh giỏi và luôn giúp đỡ người khác, tốt với tôi và những bạn cùng lớp. Giá mà bố mẹ tôi đừng đánh giá họ qua vẻ bề ngoài, nhưng tôi biết họ rõ hơn. Tôi phải làm gì bây giờ?

3. Bố mẹ tôi thường phàn nàn rằng tôi chẳng giúp gì mấy trong việc nhà. Bố mẹ nghĩ rằng tôi không có trách nhiệm. Mỗi khi có dịp tôi thật sự cố gắng hết sức. Nhưng tôi quá bận rộn với quá nhiều bài vở và các hoạt động ngoại khóa nên tôi thật là khó thu xếp thời gian cho bất cứ việc gì khác. Tôi phải làm gì bây giờ?

1.b 2.c 3.a

2. Here are some of the things teenagers and parents complain about. Tick the complaints that you hear in vour family. Add more if you can. (Dưới đây là một số điều các bạn tuổi teen và cha mẹ thường than phiền. Chọn những lời than phiền bạn thường nghe thấy trong gia đình bạn. Thêm vào nếu bạn có thể.)

Hướng dẫn dịch

Con cái tôi

ăn mặc luộm thuộm và để những kiêu tóc xấu. xem TV quá nhiều
có bạn bè khác thường không chăm học
không giúp làm việc nhà dành nhiều thời gian vào điện thoại di động và máy tính.
không nghe lời khuyên của tôi ăn vặt và uổng nước ngọt

Bố mẹ tôi

không thích bạn bè tôi luôn bảo tôi phải làm gì
phàn nàn về việc nhà và bài vở không để tôi làm cái tôi muốn
chỉ trích vẻ bên ngoài của tôi cứ so sánh tôi với con cái của bạn bè họ
không tôn trọng sự riêng tư của tôi cố kiểm soát tôi
không nghe ý kiến tôi muốn tôi phải tiếp bước họ

3. Work in pairs. Tell your partner what you or your brothers / sisters and your parents complain about. Give advice on how to solve the problem. ((Làm việc với bạn bên cạnh, hãy nói cho bạn ấv biết về những điều mà bạn, anh / chị bạn và cha mẹ bạn phàn nàn. Hãy khuyên họ làm thế nào để giải quyết vấn đề đó.)

Những cách diễn đạt sau đây sẽ giúp chúng ta

Complaints (Phàn nàn)

I don't like the way my parents keep + V-ing…

My parents are always + V-ing…

My parents believe that…

Giving opinions and advice (Đưa ra ý kiến và lời khuyên)

I think you should / ought to… (Tôi nghĩ là bạn nên…)

I don't think you should / ought to…(Tôi nghĩ là bạn không nên…)

In my opinion, you should / ought to…(Theo ý kiến cua tôi bạn nên…)

If I were you. I would / wouldn't…

You’d better … (Bạn nên…)

You shouldn't / ought not to …(Bạn không nên…)

Why don't you … (Sao bạn lại …?)

Ví dụ:

Học sinh A: Bạn thường gặp phải loại xung đột nào với bo mẹ?

Học sinh B: À, mình không thích kiểu mẹ mình lúc nào cũng bảo mình phải làm cái gì đó. Mình phải làm gì bây giờ?

Học sinh A: Mình nghĩ là bạn nên nói với mẹ bạn và giải thích cho mẹ biết bạn nghĩ thế nào. Bạn cũng nên cho mẹ bạn thấy ràng bạn là người có trách nhiệm và cùng đã trưởng thành rồi.

Học sinh B: Cám ơn bạn. Mình sẽ thử. Còn bạn với bố mẹ bạn thì sao?

Học sinh A: Bố mình lúc nào cùng so sánh mình với Lan. cô bạn sống ở nhà bên cạnh. Bố mình nói Lan chăm chỉ hơn mình và còn giúp bố mẹ bạn ấy làm việc nhà.

Học sinh B: Có lẽ bạn nên kết bạn với Lan nếu bố mẹ bạn thích cô ấy.

Unit 1 lớp 11: Listening

1. You are going to listen to Tom and Linda discussing their conflicts with their parents. What do you think they will mention? (Em sẽ nghe Tom và Linda nói về những xung đột của họ với bố mẹ. Em nghĩ các bạn ây sẽ đề cập đến điều gì?)

2. Match the words in the box with the appropriate definitions. (Hãy ghép những từ cho trong khung (1-4) với những định nghĩa phù hợp (a-d))

1.d 2.a 3.b 4.c

3. Listen to the conversation. Decide if the following sentences are true (T) or false (F) (Hãy nghe đoạn hội thoại và nói xem những câu dưới đây đúng (T) hay sai (F).)

1.F 2.F 3.T 4.T 5.T

4. Listen to the conversation again and choose the best answer A, B, or C. (Hãy nghe lại đoạn hội thoại rồi chọn câu trả lời đúng nhất A, B hay C)

1.C 2.A 3.B 4.C 5.B

5. Work in pairs. Ask and answer the following questions. (Hãy làm việc theo nhóm rồi hỏi và trả lời những câu hỏi dưới đây.)

Tom: You look upset, Linda. What's the matter?

Linda: Nothing serious. Just mv parents keep complaining about my clothes.

Tom: Why don't they like them?

Linda: They think my trousers are too skinny and my tops are too tight. They don't like my sparkling clothes or high heels. They want me to wear more casual stuff such as jeans and T- shirts.

Tom: Well, it depends on where you're going. If you're going to a party, you could dress up, but 1 don't think you should wear flashy clothes every day.

Linda: But I really want to look more elegant and fashionable.

Tom: Well, have you thought about the cost? Perhaps your parents can't afford to buy expensive clothes.

Linda: Maybe you're right. What about you? Do you get into conflict with your parents?

Tom: Not really. But they forbid me to play computer games.

Linda: Sounds bad. What's wrong with computer games?

Tom: They think ail computer games are useless. They want me to use my computer for more useful stuff.

Linda: But there are some positive benefits of playing computer sanies.

Tom: Yes, there arc. I can read faster because I can concentrate more. Playing computer games after school also helps me to relax after a hard day.

Linda: But your parents may worrv about your eyesight if you look at the computer screen for a long time.

Tom: Yes. they probably worry about it, and want me to have a healthier lifestyle with more outdoor activities.

Linda: That's right, I think you need to tell your parents that you atiree with them, and explain the benefits of computer games

Tom: That's a good idea. I hope my parents understand that. Thank you.

Linda: No problem. Thanks for your advice, too.

Unit 1 lớp 11: Writing

1. The following are some family rules. Complete them, using the phrases below. Add a few more if you can. (Dưới đây là những quy định trong gia đình. Sử dụng những cụm từ dưới đây để hoàn thành câu. Nếu có thể em hãy bổ sung thêm.)

1. My parents don't let me stay out late at the weekend.

2. They make me keep my room tidy.

3. They tell me to take my studies seriously.

4. They warn me not to smoke or take drugs.

5. They want me to have good table manners.

6. I am not allowed to stay overnight at my friend’s house.

7. They forbid me to swear or spit on the floor.

2. Read the list in 1 again. Choose the three most important rules that vour parents often apply to you. Think of the reason, and write them in the space provided. (Hãy đọc lại danh mục ở bài tập 1 rồi chọn ba quy định quan trọng nhất mà bố mẹ em thường áp dụng với em. Hãy nghĩ ra lý do và viết vào khoảng trống cho sẵn.)

1. One important rule in my family is that I have to take my studies seriously. My parents are workers. They don't have chance to study much so they want me to have a better education than them. Studying is the most important task to me.

2. Another important rule in my family is that I have to respect the elderly. Respecting the elderly not only shows that you are well educated but also you are mature. I always respect this rule because I think it's really important in my life.

3. The third important rule in my family is that I need to help around with the housework and other home duties. Helping parents is a good way to show that I am responsible and I love my parents. This make my parents happier after a hardworking day.

3. An English teenager is going to stay with your family for two months on a cultural homestay programme. Complete a letter to inform him / her of the rules in your family. Write between 160-180 words, using the suggested ideas in the list above. (Một bạn học sinh người Anh sắp sang ở lại trong gia đình em trong vòng 2 tháng theo chương trình giao lưu văn hóa. Hãy hoàn thành bức thư để báo cho bạn đó biết về những quy định trong gia đình em. Hãy sử dụng ý tưởng gợi ý trong danh mục trên đề viết bức thư dài khoảng 160-180 từ.)

Pham Ngoc Thach. Dong Da. Ha Noi, Viet Nam February. 10th. 20…

Dear Lauren,

I'm very happy to know that you'll be staying with mv family for two months. We live in a four-bedroom flat on the 15th floor. You will have your own bedroom for your stay here.

You asked me about our family rules. There arc three important ones that we must follow.

One important rule in my family is that every member of the family has to keep his or her own room tidy. My brother and I have to make our beds every morning, and clean the floor and windows twice a week.

Another important rule is that my brother and I must be home before 10 p.m. My parents are very strict and believe that setting a curfew will help us becomc responsible, and stay sale and healthy.

The third important rule is that wc mustn't invite friends to stay overnight. This is not only our family rule, but also the rule for ail people living in the building.

If you have any questions, please let me know. Wo will try our best to make you feel comfortable during your stay with us.

I hope you will enjoy your time in Viet Nam.

Looking forward to meeting you.

Best wishes,

Ha

Unit 1 lớp 11: Communication and Culture

Communication

1. Work in groups. Practise asking the following questions and take notes of their answers (Em hãy làm việc với các bạn theo nhóm, hỏi và trả lời những câu hỏi dưới đây rồi ghi lại câu trả lời của các bạn.)

1. What kind of family do you live in?

nuclcar family or extended family

2. What do you think the advantages and disadvantages of living in an extended or a nuclear family are?

Advantages: have more support from other lamily members…

Disadvantages: there are a lot of conflicts between different generations,…

2. Report your group's opinions to the class. (Thuật lại ý kiến của nhóm em cho cả lớp cùng nghe.)

Culture

1. Read the following text about the coming back of the extended families and answer the questions. (Đọc đoạn văn dưới đây về sự trở lại của mô hình gia đình đa thế hệ rồi trả lời câu hỏi.)

1. The number of multi-generational households with three or four generations living under the same roof.

2. Unemployment, part-time work and low-paid jobs have become more common. The cost of housing has become higher. The pressures of childcare and elderly care have become heavier.

3. The disadvantages are the lack of space, independence and privacy, and the daily conflicts.

4. They can develop relationships with adults other than their parents.

5. Old people can become more active when interacting with the younger generations.

Hướng dẫn dịch

Sự trở lại của mô hình gia đình đa thế hệ ở Anh và Mỹ.

Trong vài năm trở lại đây, cả ở nước Anh và Mỹ. con số hộ gia đình nhiều thế hệ với ba hoặc bốn thế hệ sống chung một mái nhà đang gia tăng. Xu hướng này là kết quả của một số yếu tố kinh tế.

Tỉ lệ thất nghiệp cao, công việc bán thòi gian và công việc trả lương thấp đã buộc giới trẻ đã trưởng thành phải quay về sống cùng bố mẹ. Bên cạnh đó các gia đình hiện nay đang phải đối đầu với chi phí gia đình cao hơn, nhiều áp lục nặng nề hơn trong việc nuôi con và chăm sóc người già.

Việc sống chung một mái nhà với ba hoặc bốn thế hệ có thể làm bực mình vì thiếu không gian, thiếu sự độc lập và sự riêng tư, và những xung đột hàng ngày diễn ra do sự khác nhau về giá trị và thái độ.

Tuy nhiên thuận lợi vẫn chiếm ưu thế hơn bất lợi. Khi sống cùng với các thành viên của một gia đình nhiều thể hệ, con cái có thể xây dựng mối quan hệ với người lớn ngoài cha mẹ mình và người già có thể trở nên năng động hơn khi giao tiếp với các thế hệ trẻ.

Dù chúng ta có chấp nhận hay không, xu hướng này vẫn cứ gia tăng vì càng ngày càng có nhiều người lựa chọn mô hình gia đình nhiều thế hệ.

2. Discuss with a partner. (Hãy thảo luận với bạn bên cạnh)

1. What is the current family trend in Viet Nam?

2. What are the reasons for the current trend?

3. Do you think children arc happier growing up in extended families?

Unit 1 lớp 11: Looking back

Pronounciation

1. Identify the stressed words and put a stress mark (') before their stressed syllables in the following statements. Listen and check your answers. (Hãy xác định từ được nhấn âm rồi đánh dấu (') trước âm tiết được nhấn âm trong những câu dưới đây. Lắng nghe và kiểm tra câu trả lời của em.)

1. 'Tim and his 'parents 'often 'argue about what 'time he should 'come 'home.

2. 'Money is a 'source of'conflict for 'many 'family.

3. 'Susan's 'parents 'want her to 'do 'well in 'school, and if 'that 'doesn't 'happen, her 'parents 'get 'angry, so she 'gets 'worried.

4. 'Kate's 'parents 'often com'plain that she 'doesn't 'help 'clean the 'house.

2. Identify the stressed words and put a stress mark (’) before their stressed syllables. Listen and check your answers. (Hãy xác định từ được nhấn âm rồi đánh dấu (') trước âm tiết được nhấn âm. Lắng nghe và kiểm tra câu trả lời của em.)

1. A: At 'what 'age were you' allowed to 'stay at 'home a'lone?

B: I 'don't re'member e'xactly. I 'think it was when I was 'nine or 'ten.

2. A: These 'jeans 'look 'really 'cool. Would you 'like to 'try them 'on?

B: No, I 'don't 'like them. I 'like 'those over 'there.

3. A: Do you 'think 'life is 'safer in the 'countryside?

B: Yes, I 'do. It's 'also 'cleaner.

Vocabulary

1. Fill in the gaps with the words / phrases from the box. (Điền vào chỗ trống bằng những từ / cụm từ cho trong khung.)

1. nuclear family 2. generation gap 3. homestay 4. Conflicts 5. curfew

2. Can you find other compound nouns with the word family? I se a dictionary if necessary. (Em có tìm được những danh từ ghép nào có gốc từ family không? Dùng từ điển nếu cần.)

Others: family man, family room, word family, blended family…

giai bai tap tieng anh lop 11 moi unit 1 lop 11 getting started - Giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 mới Unit 1 lớp 11: Getting started

Grammar

1. Complete the following sentences with should or ought in either positive or negative form. (Hoàn thành những câu dưới đây với should hay ought ở thể khẳng định hoặc phủ định.)

1. ought 2. shouldn't – ought 3. shouldn't 4. oughtn't – should

2. Complete the following sentences with must / mustn't or have to / has to and don’t have to /doesn't have to. (Hãy hoàn thành câu bằng must /mustn't, have to / has to và don't have to /doesn't have to.)

1. have to – has to 2. mustn't 3. must 4. don't have to

Unit 1 lớp 11: Project

1. The class is divided into groups of 6 to 8. Your group will interview 15 teenagers, aged 15-17, who live in your area, and take notes of their answers. Report your group’s findings to the whole class. (Lớp học được chia thành các nhóm từ 6 đến 8 em. Nhóm em sẽ phỏng vấn 15 thanh thiếu niên tuổi từ 15 đến 17 hiện đang sống trong khu vực em ở. Hãy ghi lại câu trả lời của họ rồi thuật lại những điều nhóm em ghi nhận được trước lớp.)

1. Are there any problems in your family?

– What are they about?

– Where do they come from?

– How do you deal with them? / How do your parents deal with them?

2. What would you like to change about yourself so that you can deal with the conflicts better?

3. Do you think your parents should change their attitudes and rules? Why? Why not?

Từ khóa tìm kiếm

  • Google+
  • Linkedin
  • Pinterest

Post Comment